Máy đo nồng độ CO₂ trong hơi thở ra là một thiết bị y tế quan trọng, chủ yếu được sử dụng để đánh giá sức khỏe hô hấp. Nó đo nồng độ CO₂ trong hơi thở ra và thường được gọi làmáy theo dõi CO₂ cuối kỳ thở ra (EtCO2).Thiết bị này cung cấp các phép đo thời gian thực cùng với màn hình hiển thị dạng sóng đồ họa (capnogram), mang lại thông tin chi tiết có giá trị về tình trạng hô hấp của bệnh nhân.
Capnography hoạt động như thế nào?
Đây là cách nó hoạt động trong cơ thể: oxy đi vào máu qua phổi và hỗ trợ các quá trình trao đổi chất của cơ thể. Là một sản phẩm phụ của quá trình trao đổi chất, carbon dioxide được sản xuất, vận chuyển trở lại phổi và sau đó được thở ra. Việc đo lượng CO₂ trong khí thở ra cung cấp thông tin quan trọng về chức năng hô hấp và trao đổi chất của bệnh nhân.
Cách đo nồng độ CO2 bằng máy đo khí CO22?
Máy đo capnograph đo áp suất khí thở ra bằng cách hiển thị áp suất riêng phần của CO₂ dưới dạng sóng trên lưới trục x và y. Máy hiển thị cả dạng sóng và số đo. Chỉ số CO₂ cuối kỳ thở ra (EtCO₂) bình thường thường dao động từ 30 đến 40 mmHg. Nếu EtCO₂ của bệnh nhân2giảm xuống dưới 30 mmHg, có thể chỉ ra các vấn đề như trục trặc ống nội khí quản hoặc các biến chứng y khoa khác ảnh hưởng đến lượng oxy đưa vào.
Hai phương pháp chính để đo khí thở ra
Giám sát EtCO2 chính thống
Trong phương pháp này, một bộ chuyển đổi đường thở có buồng lấy mẫu tích hợp được đặt trực tiếp vào đường thở giữa mạch thở và ống nội khí quản.
Giám sát EtCO2 dòng phụ
Cảm biến được đặt bên trong thiết bị chính, cách xa đường thở. Một bơm nhỏ liên tục hút mẫu khí thở ra từ bệnh nhân qua đường ống lấy mẫu đến thiết bị chính. Đường ống lấy mẫu có thể được kết nối với ống chữ T tại ống nội khí quản, bộ chuyển đổi mặt nạ gây mê, hoặc trực tiếp vào khoang mũi thông qua ống thông mũi lấy mẫu có bộ chuyển đổi mũi.
Ngoài ra còn có hai loại màn hình chính.
Một loại là máy đo nồng độ EtCO₂ di động chuyên dụng, chỉ tập trung vào phép đo này.
Thiết bị còn lại là mô-đun EtCO₂ được tích hợp vào máy theo dõi đa thông số, có thể đo nhiều thông số bệnh nhân cùng lúc. Máy theo dõi tại giường bệnh, thiết bị phòng phẫu thuật và máy khử rung tim EMS thường có khả năng đo EtCO₂.
Cái gìlà Ứng dụng lâm sàng của Capnograph?
- Phản ứng khẩn cấp:Khi bệnh nhân bị ngừng thở hoặc ngừng tim, việc theo dõi EtCO2 giúp nhân viên y tế nhanh chóng đánh giá tình trạng hô hấp của bệnh nhân.
- Giám sát liên tục:Đối với những bệnh nhân bệnh nặng có nguy cơ suy hô hấp đột ngột, việc theo dõi liên tục CO₂ cuối kỳ thở ra sẽ cung cấp dữ liệu thời gian thực để phát hiện và phản ứng kịp thời với những thay đổi.
- Quy trình gây mê:Cho dù là phẫu thuật nhỏ hay lớn, khi bệnh nhân được gây mê, việc theo dõi EtCO2 sẽ đảm bảo rằng bệnh nhân duy trì đủ thông khí trong suốt quá trình phẫu thuật.
- Đánh giá chức năng phổi:Đối với những bệnh nhân mắc các bệnh mãn tính như ngưng thở khi ngủ và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), máy đo nồng độ CO2 trong máu hỗ trợ đánh giá chức năng phổi của họ.
Tại sao việc theo dõi EtCO₂ được coi là tiêu chuẩn chăm sóc?
Hiện nay, đo thán đồ được công nhận rộng rãi là tiêu chuẩn chăm sóc tốt nhất trong nhiều cơ sở lâm sàng. Các tổ chức y tế và cơ quan quản lý hàng đầu—như Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ (AHA) và Viện Hàn lâm Nhi khoa Hoa Kỳ (AAP)—đã đưa đo thán đồ vào các hướng dẫn và khuyến nghị lâm sàng của họ. Trong hầu hết các trường hợp, nó được coi là một thành phần thiết yếu trong việc theo dõi bệnh nhân và chăm sóc hô hấp.
Hướng dẫn của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ (AHA) về Hồi sức tim phổi (CPR) và Chăm sóc tim mạch khẩn cấp (ECC) cho bệnh nhi và trẻ sơ sinh: Hướng dẫn hồi sức sơ sinh
Phần 8: Hỗ trợ tim mạch nâng cao cho người lớn
8.1: Thuốc bổ trợ cho kiểm soát đường thở và thông khí
Đường thở nâng cao – Đặt nội khí quản. Khuyến cáo nên sử dụng đồng thời với đánh giá lâm sàng, đo thán đồ dạng sóng liên tục, vì đây là phương pháp đáng tin cậy nhất để xác nhận và theo dõi vị trí đặt ống nội khí quản chính xác (Nhóm I, LOE A). Nhân viên y tế nên theo dõi liên tục dạng sóng thán đồ khi thở máy để xác nhận và theo dõi vị trí đặt ống nội khí quản tại hiện trường, trên xe vận chuyển, khi đến bệnh viện và sau khi chuyển bệnh nhân nhằm giảm nguy cơ đặt nhầm hoặc dịch chuyển ống mà không phát hiện được. Thông khí hiệu quả thông qua thiết bị đường thở trên thanh môn sẽ cho kết quả dạng sóng thán đồ trong quá trình CPR và sau khi ROSC (S733).
Giám sát EtCO2 so với SpO2Giám sát
So với phép đo độ bão hòa oxy trong máu (SpO₂),EtCO2Theo dõi mang lại nhiều lợi ích rõ rệt hơn. Vì EtCO₂ cung cấp thông tin chi tiết theo thời gian thực về thông khí phế nang, nó phản ứng nhanh hơn với những thay đổi về tình trạng hô hấp. Trong trường hợp suy hô hấp, nồng độ EtCO₂ dao động gần như ngay lập tức, trong khi SpO₂ giảm có thể chậm hơn vài giây đến vài phút. Theo dõi EtCO₂ liên tục cho phép bác sĩ lâm sàng phát hiện sớm tình trạng suy hô hấp, cung cấp thời gian chuẩn bị quan trọng để can thiệp kịp thời trước khi độ bão hòa oxy giảm.
Giám sát EtCO2
Theo dõi EtCO2 cung cấp khả năng đánh giá trao đổi khí hô hấp và thông khí phế nang theo thời gian thực. Nồng độ EtCO2 phản ứng nhanh với các bất thường hô hấp và không bị ảnh hưởng đáng kể bởi việc bổ sung oxy. Là một phương thức theo dõi không xâm lấn, EtCO2 được sử dụng rộng rãi trong nhiều môi trường lâm sàng khác nhau.
Theo dõi nồng độ oxy trong máu
Theo dõi nồng độ oxy trong máu (SpO₂)Sử dụng cảm biến ngón tay không xâm lấn để đo độ bão hòa oxy trong máu, cho phép phát hiện hiệu quả tình trạng thiếu oxy. Kỹ thuật này dễ sử dụng và phù hợp để theo dõi liên tục tại giường bệnh cho bệnh nhân không nguy kịch.
Ứng dụng lâm sàng | SpO₂ | EtCO2 | |
Máy thở cơ học | Đặt nội khí quản vào thực quản | Chậm | Nhanh |
Đặt nội khí quản vào phế quản | Chậm | Nhanh | |
Ngừng thở hoặc kết nối lỏng lẻo | Chậm | Nhanh | |
Giảm thông khí | x | Nhanh | |
Tăng thông khí | x | Nhanh | |
Lưu lượng oxy giảm | Nhanh | Chậm | |
Máy gây mê | Kiệt sức vì soda lime/hít thở lại | Chậm | Nhanh |
Kiên nhẫn | Nồng độ oxy hít vào thấp | Nhanh | Chậm |
Đường dẫn lưu trong phổi | Nhanh | Chậm | |
Thuyên tắc phổi | x | Nhanh | |
Tăng thân nhiệt ác tính | Nhanh | Nhanh | |
Ngừng tuần hoàn | Nhanh | Nhanh |
Làm thế nào để chọn phụ kiện và vật tư tiêu hao CO₂?
Bắc Mỹ hiện đang thống trị thị trường, chiếm khoảng 40% doanh thu toàn cầu, trong khi khu vực Châu Á - Thái Bình Dương dự kiến sẽ ghi nhận mức tăng trưởng nhanh nhất, với CAGR dự báo là 8,3% trong cùng kỳ. Dẫn đầu toàn cầumáy theo dõi bệnh nhâncác nhà sản xuất—chẳng hạn nhưPhilips (Respironics), Medtronic (Oridion), Masimovà Mindray—liên tục đổi mới công nghệ EtCO2 để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của gây mê, chăm sóc đặc biệt và y học khẩn cấp.
Để đáp ứng các yêu cầu lâm sàng và cải thiện hiệu quả quy trình làm việc cho nhân viên y tế, MedLinket tập trung vào việc phát triển và sản xuất các vật tư tiêu hao chất lượng cao, chẳng hạn như dây lấy mẫu, bộ chuyển đổi đường thở và bẫy nước. Công ty cam kết cung cấp cho các cơ sở chăm sóc sức khỏe các giải pháp vật tư tiêu hao đáng tin cậy cho cả theo dõi dòng chính và dòng phụ, tương thích với nhiều thương hiệu máy theo dõi bệnh nhân hàng đầu, góp phần vào sự phát triển của lĩnh vực theo dõi hô hấp.
Cảm biến etco2 chính thốngVàbộ chuyển đổi đường thởlà những phụ kiện và vật tư tiêu hao phổ biến nhất cho hoạt động giám sát chính thống.
Để theo dõi luồng phụ,để xem xét bao gồm, cảm biến dòng phụ, vàbẫy nước,Dây lấy mẫu CO2, tùy thuộc vào nhu cầu thiết lập và bảo trì của bạn.
Dòng sản phẩm bẫy nước | ||||||||||
Nhà sản xuất & Mẫu OEM | Hình ảnh tham khảo | OEM # | Mã đơn hàng | Mô tả | ||||||
Tương thích Mindray (Trung Quốc) | ||||||||||
Dành cho máy theo dõi BeneView, iPM, iMEC, PM, dòng MEC-2000, dòng PM-9000/7000/6000, máy khử rung tim BeneHeart | ![]() | 115-043022-00 (9200-10-10530) | RE-WT001A | Bẫy nước Dryline, Người lớn/Trẻ em cho mô-đun khe cắm kép, 10 cái/hộp | ||||||
![]() | 115-043023-00 (9200-10-10574) | RE-WT001N | Bẫy nước Dryline, Sơ sinh cho mô-đun khe kép, 10 cái/hộp | |||||||
Dành cho BeneVision, màn hình dòng BeneView | ![]() | 115-043024-00 (100-000080-00) | RE-WT002A | Bẫy nước Dryline II, dành cho người lớn/trẻ em cho mô-đun khe cắm đơn, 10 cái/hộp | ||||||
![]() | 115-043025-00 (100-000081-00) | RE-WT002N | Bẫy nước Dryline II, Sơ sinh cho mô-đun khe đơn, 10 cái/hộp | |||||||
GE tương thích | ||||||||||
Mô-đun EtCO₂ của GE Solar Sidestream, Máy quang phổ khối GE MGA-1100 Hệ thống GE Advantage, Hệ thống lấy mẫu EtCO₂ | ![]() | 402668-008 | CA20-013 | Bộ lắp ghép 0,8 micron dùng cho một bệnh nhân, Khóa Luer tiêu chuẩn, 20 chiếc/hộp | ||||||
Máy thở, màn hình theo dõi, máy gây mê GE Healthcare với mô-đun khí E-miniC | ![]() | 8002174 | CA20-053 | Thể tích hộp chứa bên trong > 5,5mL, 25 cái/hộp | ||||||
Drager tương thích | ||||||||||
Máy thở tương thích Drager Babytherm 8004/8010 Babylog VN500 | ![]() | 6872130 | WL-01 | Waterlock dùng cho một bệnh nhân, 10 cái/hộp | ||||||
Tương thích với Philips | ||||||||||
Mô-đun tương thích:Philips – IntelliVue G5 | ![]() | M1657B / 989803110871 | CA20-008 | Bẫy nước Philips, 15 cái/hộp | ||||||
Tương thích với Philips | ![]() | CA20-009 | Giá đỡ bẫy nước Philips | |||||||
Mô-đun tương thích:Philips – IntelliVue G7ᵐ | ![]() | 989803191081 | WL-01 | Waterlock dùng cho một bệnh nhân, 10 cái/hộp |
Dòng lấy mẫu CO2 | ||||
Đầu nối bệnh nhân | Hình ảnh kết nối bệnh nhân | Giao diện thiết bị | Hình ảnh giao diện thiết bị | |
Luer Plug | ![]() | phích cắm Luer | ![]() | |
Đường lấy mẫu loại T | ![]() | Phích cắm Philips (Respironics) | ![]() | |
Đường lấy mẫu loại L | ![]() | Phích cắm Medtronic(Oridion) | ![]() | |
Đường lấy mẫu mũi | ![]() | Phích cắm Masimo | ![]() | |
Đường lấy mẫu mũi/miệng | ![]() | / |
|
Thời gian đăng: 03-06-2025